Wednesday, August 2, 2017

40 câu tục ngữ, thành ngữ, danh ngôn bằng tiếng Nga




“Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”. Từ xa xưa ông cha ta đã để lại cho dân tộc kho tàng thành ngữ, tục ngữ, danh ngôn vô cùng phong phú với ý nghĩa sâu sắc. Dưới đây là topic tục ngữ, thành ngữ, danh ngôn Việt Nam được dịch sang tiếng Nga.


Vì thành ngữ, tục ngữ có ý nghĩa sâu sắc và phong tục tập quán của người Việt và người Nga khác nhau do vậy khi tra ngữ có gì sai sót, mong các bạn sửa lại giúp. Xin cảm ơn!
1. Cha nào con nấy

Каков отец, таков и сын
2. Đẹp như trong tranh

Красиво, как на картинке
3. Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung

Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы
4. Khôn nhà, dại chợ.- Дома не так, а в людях дурак.

Khôn nhà dại chợ – Домашняя дума в дорогу не годится
5. Nghĩa tử là nghĩa tận

“Перед смертью не слукавишь”
6. đi ngày đàng, học sàng khôn

Ученому везде дорога
Чужая сторона прибавит ума

7. Học tài thi phận

Талант талантом, а без везенья никуда
8. Đầu voi đuôi chuột

– Сначало густо, а под конец пусто.
9. Chở củi về rừng

– В Тулу со своим самоваром не ездят
10. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости.
Чем дальше в лес, тем больше дров.

11. Vạn sự khởi đầu nan

Все трудно лишь сначала
12. Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở

Выбирай место для жилья, друга – для игры
13. Đục nước béo cò

Где мутная вода, там жирные цапли
14. Ở đâu có hoa, ở đó có bướm

Где цветы, там и бабочки
15. Có mắt như mù

Глаза есть, да зрачков нету
16. Nhanh mắt, nhưng vụng tay chân

Глаза проворны, да руки неловки
17. Điếc không sợ súng

Глухому выстрелы нипочем
18. Không chạy đường trường làm sao biết con ngựa giỏi.

Без длинных дорог – кто знает, хорош ли конь
19. Giẫy như cá nằm trên thớt.

Биться, как рыба на кухонном столе
20. Thuyền to gặp sóng lớn

Большому кораблю – большие и волны
21. Ao sâu cá lớn

В глубоком пруду – рыба крупная
22. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường

В доме еще ничего не известно, а на улице уже все знают
23. Cờ đến tay ai, người đó phất

В чьих руках знамя, тот им и машет
24. Khi hoạn nạn mới biết lòng thành

Верность познается во время больших смут
25. Rượu vào lời ra

Вино входит – слова выходят
26. Rượu chảy vào lòng, như hổ chạy vào rừng

Вино входит в сердце, словно тигр в лес
27. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm

“Без кота мышам масленица”
28. Con không khóc mẹ không cho bú.

Ребенок не заплачет – мать груди не даст
29. Sông rộng sóng cả

Река широка – волны большие
30. Vẽ rồng nên giun

Рисовал дракона, а получился червяк.
31. Nhát như chuột ngày

Робкий, словно мышь днем
32. Tay làm, hàm nhai – tay quai miệng trễ

Руки работают – зубы жуют, руки отдыхают – зубы без дела.
33. Không có lửa, làm sao có khói.

Дыма без огня не бывает
34. Muối bỏ biển.

Бросать соль в море
35. Chở củi về rừng.

Возить дрова в лес
36. Không có lửa sao có khói

Где дым, там и огонь
37. Há miệng mắc quai

Быть связанным своим словом
38.Không ăn được thì đạp đổ hoặc Chó già giữ xương

Как собака на сене
39.Nước chảy đá mòn

Вода камень точит
40. Có thực mới vực được đạo

Без муки нет и науки


ST-- http://www.nuocnga.info/2017/07/22/40-cau-tuc-ngu-thanh-ngu-danh-ngon-vie%CC%A3t-bang-tieng-nga/

No comments:

Post a Comment

Sơ lược lịch sử nước Nga

Với diện tích gần gấp đôi nước Mỹ, rộng khắp Đông Âu và Bắc Á, lãnh thổ của nước Nga kéo dài từ Biển Baltic phía Tây cho đến Thái Bình Dươ...